Mục lục

  1. Tổng quan 40 tuần
  2. Tam cá nguyệt I (Tuần 1–13)
  3. Tam cá nguyệt II (Tuần 14–27)
  4. Tam cá nguyệt III (Tuần 28–40)
  5. Kế hoạch khám & quản lý rủi ro

1) Tổng quan 40 tuần

Thai kỳ trung bình 40 tuần tính từ ngày đầu kỳ kinh cuối. Sự phát triển diễn ra theo giai đoạn: hình thành cơ quan (I), tăng trưởng nhanh (II), hoàn thiện & chuẩn bị sinh (III).

2) Tam cá nguyệt I (Tuần 1–13)

  • Bé: Hình thành ống thần kinh, tim thai đập từ tuần 6–7, chân tay & cơ quan chính.
  • Mẹ: Ốm nghén, mệt mỏi, căng ngực, tiểu nhiều. Cần acid folic ngay từ trước và trong 12 tuần đầu.
  • Việc cần làm: Khám thai xác nhận, siêu âm & xét nghiệm sàng lọc sớm, điều chỉnh dinh dưỡng & lối sống.

3) Tam cá nguyệt II (Tuần 14–27)

  • Bé: Khung xương cứng dần, có phản xạ, mẹ cảm nhận thai máy (tuần 18–20).
  • Mẹ: Nghén giảm, năng lượng tăng, có thể đau lưng/chuột rút nhẹ.
  • Việc cần làm: Siêu âm hình thái (18–22), tầm soát tiểu đường thai kỳ (24–28), tập vận động nhẹ.

4) Tam cá nguyệt III (Tuần 28–40)

  • Bé: Tăng cân nhanh, hoàn thiện phổi, quay đầu về cuối thai kỳ.
  • Mẹ: Nặng nề, khó ngủ, phù nhẹ cuối ngày; theo dõi cử động thai mỗi ngày.
  • Việc cần làm: Lập kế hoạch sinh, học thở – rặn, chuẩn bị giỏ đồ, theo dõi dấu hiệu chuyển dạ.

5) Kế hoạch khám & quản lý rủi ro

  • Lịch khám định kỳ: mỗi 4 tuần (trước 28w), mỗi 2 tuần (28–36w), mỗi tuần (sau 36w) hoặc theo chỉ định.
  • Nhóm nguy cơ cao (bệnh nền, tiền sản giật, đa thai…) cần lịch dày hơn & theo dõi sát.
  • Tuân thủ tiêm chủng (uốn ván, cúm, ho gà) theo hướng dẫn cơ sở y tế.